- • Lời chào mừng của Hiệu trưởng
-
-
-
- • Sơ đồ tổ chức
- • Hội đồng trường
- • Ban giám hiệu
- • Hội đồng Khoa học và Đào tạo
-
-
- • Khoa Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
- • Khoa Cầu Đường
- • Khoa Kiến trúc & Quy hoạch
- • Khoa Kinh tế & Quản lý Xây dựng
- • Khoa Vật liệu xây dựng
- • Khoa Công trình thủy
- • Khoa Cơ khí
- • Khoa Công nghệ thông tin
- • Khoa Kỹ thuật môi trường
- • Khoa XD CT Biển & Dầu khí
- • Khoa Đào tạo quốc tế
- • Ban Quản lý và Đào tạo Kỹ sư chất lượng cao
- • Khoa Giáo dục quốc phòng
- • Khoa Lý luận chính trị
- • Bộ môn Ngoại ngữ
- • Khoa Giáo dục thể chất - Quốc phòng
-
- • Phòng Quản lý Đào tạo
- • Phòng Công tác chính trị và Quản lý sinh viên
- • Phòng Truyền thông & Tuyển sinh
- • Phòng Khoa học - Công nghệ
- • Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục
- • Thư viện trường Đại học Xây dựng Hà Nội
- • Phòng Thanh tra – Pháp chế
- • Phòng Tổ chức Cán bộ
- • Phòng Hành chính Tổng hợp
- • Phòng Tài vụ
- • Phòng Hợp tác Quốc tế
- • Phòng Quản trị - Thiết bị
- • Phòng Quản lý đầu tư
- • Phòng Bảo vệ
- • Phòng Y tế
- • Trung tâm Công nghệ Thông tin & Cơ sở dữ liệu
- • Ban Quản lý Ký túc xá
- • Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng
-
-
-
- • Trung tâm hợp tác đào tạo và Tư vấn quốc tế
- • Viện Cảng - Kỹ thuật hàng hải
- • Viện Địa kỹ thuật và Công trình
- • Viện Khoa học và Công nghệ Công trình thủy
- • Viện Khoa học và Công nghệ Cơ điện Xây dựng
- • Viện Khoa học và Kỹ thuật môi trường
- • Viện Kỹ thuật Công trình xây dựng
- • Viện Công nghệ Cao Việt - Nhật
- • Viện Quy hoạch và Kiến trúc đô thị
- • Viện Quy hoạch và Kỹ thuật giao thông vận tải
- • Viện Quản lý Đầu tư Xây dựng
- • Viện Tin học Xây dựng
- • Viện Xây dựng Công trình biển
-
-
-
-
Giới thiệu
- Tên tiếng Anh: Institute of Science and Technology of Hydraulic Structure (INHYTECH)
- Tên gọi tắt: Viện KH&CN CTT
Quá trình thành lập
- Quyết định thành lập (QĐTL) số 444/TCCB ngày 14-06-1990
- Quyết định chuyển đổi số 33/QĐ-BGDĐT ngày 05-01-2009
- Cơ quan ra QĐTL & chuyển đổi: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Giấy phép hoạt động và hành nghề do:
Bộ xây dựng |
cấp năm |
(1990) |
|
Bộ Thủy lợi |
cấp năm |
(1990) |
|
Bộ Giao thông vận tải |
cấp năm |
(1990) |
|
Bộ Khoa học Công nghệ và môi trường |
cấp năm |
(1993) |
|
Sở Xây dựng Hà nội |
cấp năm |
(1994) |
|
Bộ Công Thương |
cấp năm |
(2008) |
|
Bộ Khoa học và Công nghệ |
cấp năm |
(2009) |
- Giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh:
Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội |
cấp năm |
(2009) |
Chức năng, nhiệm vụ
- Nghiên cứu khoa học, phát triển và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công trình thủy và khai thác nguồn năng lượng sạch: năng lượng nước, gió và năng lượng mặt trời; tham gia lập các tiêu chuẩn thiết kế, quy trình quy phạm trong các lĩnh vực nghiên cứu của Viện;
- Thiết kế công nghệ, công trình trong lĩnh vực công trình thủy và khai thác nguồn năng lượng sạch;
- Sản xuất chế tạo thiết bị đo phục vụ ngành công trình thủy và khai thác năng lượng sạch; lập các mô hình thí nghiệm thủy lực sông ngòi và sóng biển;
- Tư vấn lập dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế, thi công, giám sát, kiểm định, lập hồ sơ thầu, tối ưu vận hành hồ chứa thủy lợi, thủy điện, quản lý chất lượng các dự án thủy lợi, thủy điện, cảng, giao thông thủy, bảo vệ bờ, các công trình thuộc nhà máy đóng tàu và các dự án có liên quan đến tài nguyên nước và nguồn năng lượng sạch;
- Đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn trong các lĩnh vực nghiên cứu nêu trên.
Lĩnh vực hoạt động
- Khảo sát đo đạc địa chính, địa hình trong xây dựng;
- Khảo sát địa chất đối với các công trình xây dựng;
- Khảo sát thủy văn công trình;
- Thiết kế công trình thủy lợi, thủy điện;
- Thiết kế cảng, đường thủy;
- Giám sát thi công xây dựng công trình thủy điện; lĩnh vực xây dựng và hoàn thiện;
- Dịch vụ tư vấn lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu;
- Dịch vụ tư vấn quản lý dự án, quản lý chất lượng các công trình xây dựng.
Cơ cấu tổ chức
Cơ sở vật chất - kỹ thuật
TT |
Cơ sở vật chất - kỹ thuật |
Số lượng |
Đơn vị tính |
Trị giá (triệu đồng) |
Nguồn gốc |
Ghi chú |
|
Nhà nước |
Khác |
||||||
1 |
Trụ sở làm việc |
120 |
m2 |
480 |
x |
|
Trường cấp |
2 |
Thiết bị v. phòng |
22 |
chiếc |
x |
Tự trang bị |
||
3 |
Máy móc thiết bị |
18 |
chiếc |
250 |
|
x |
Tự trang bị |
4 |
Phần mềm |
06 |
- |
120 |
|
x |
Tự trang bị |
5 |
Vốn bằng tiền |
|
|
1400 |
|
x |
Tự trang bị |
|
Tổng số |
|
|
2280 |
|
|
|
- Phòng thí nghiệm Thủy lực đại cương
- Phòng thí nghiệm Thủy lực công trình
- Sân mô hình
- Xưởng chế tạo máy thủy lực (máy bơm và thiết bị đo)
Nhân lực
- Viện trưởng : PGS.TS Nguyễn Thượng Bằng
- Phó viện trưởng : TS.Trần Văn Sung
- Phó viện trưởng: ThS.Nguyễn Mạnh Tiến
Phòng hành chính kế hoạch: Xây dựng, kiểm tra, đôn đốc thực hiện công tác kế hoạch hàng tháng, hàng quý, hàng năm của các phòng ban trong Viện; Đảm bảo bộ máy hành chính của Viện hoạt động thông suốt và nhịp nhàng, tiết kiệm và hiệu quả;
Phòng kế toán tài vụ: Xây dựng, kiểm tra, đôn đốc thực hiện công tác kế toán, tài chính hàng tháng, hàng quý, hàng năm của Viện và các phòng ban trong Viện; Đảm bảo mọi chế độ chính sách về tài chính của Viện đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và pháp luật; Hoạt động trên nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và Viện phải phát triển bền vững; Quản lý và phát triển vốn hoạt động của Viện;
Phòng tư vấn tổng hợp
- Thực hiện chủ yếu các dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực khoa học công nghệ cũng như lĩnh vực công trình xây dựng của Viện. Liên danh, liên kết trong nước và quốc tế trong các hoạt động của Viện;
- Các lĩnh vực tư vấn chính của Phòng bao gồm:
+ Tư vấn lập dự án đầu tư
+ Tư vấn thiết kế và thẩm tra
+ Tư vấn về đấu thầu
+ Tư vấn về giám sát chất lượng công trình
+ Tư vấn về giám sát thi công xây dựng
Phòng công nghệ thông tin
- Thực hiện các nghiên cứu ứng dụng và phát triển các chương trình, phần mềm tính toán phục vụ các hoạt động của Viện;
- Các lĩnh vực chính của Phòng bao gồm:
+ Nghiên cứu và khai thác phần mềm
+ Phát triển và xây dựng các chương trình và phầm mềm của Viện
Phòng năng lượng
- Nghiên cứu khoa học, công nghệ trong lĩnh vực khai thác hiệu quả nguồn năng lượng sạch, được tái tạo như: thủy điện, năng lượng sóng, năng lượng thủy triều, năng lượng gió, năng lượng mặt trời. Tham gia các hội thảo quốc tế và trong nước về năng lượng; Đảm nhận các trách nhiệm liên quan đến đào tạo các kỹ sư, thạc sĩ, tiến sĩ trong lĩnh vực năng lượng.
- Các lĩnh vực nghiên cứu chính của Phòng bao gồm:
+ Nghiên cứu năng lượng sông suối
+ Nghiên cứu năng lượng biển
+ Nghiên cứu thủy điện tích năng
+ Nghiên cứu năng lượng gió
+ Nghiên cứu năng lượng mặt trời
Phòng công trình
- Ứng dụng trình độ khoa học công nghệ tiên tiến và thực hiện các dịch vụ tư vấn liên quan đến lĩnh vực công trình thủy và công trình khai thác năng lượng. Chú trọng vào các công trình thủy lợi, trạm bơm, thủy điện, điện tích năng, điện thủy triều, điện gió và điện mặt trời. Phát triển hơn nữa công trình bến cảng sông, cảng biển, công trình bảo vệ bờ, giao thông thủy, công trình đóng tàu. Tham gia các hội thảo quốc tế và trong nước về công trình thủy và công trình năng lượng. Đảm nhận các trách nhiệm liên quan đến đào tạo các kỹ sư, thạc sĩ, tiến sĩ trong lĩnh vực công trình thủy và công trình năng lượng.
- Phòng công trình sẽ tập trưng vào hai mảng chủ yếu là:
- Mảng công trình thủy lợi - thủy điện
- Mảng công trình cảng và giao thông thủy
Cán bộ và cộng tác viên Bao gồm các chuyên gia trong lĩnh vực Thủy lợi - Trạm bơm - Thủy điện, Cảng - Đường thủy, Địa chất, Nền móng, Bê tông, Thép, Vật liệu...... của trường Đại học Xây dựng và của các cơ quan khác (Bộ KHCN và MT, Bộ NN và PTNT, Bộ Xây dựng, Bộ Công nghiệp, Viện KHTN và CNQG...).
Liên hệ
- Phòng 600-606, nhà Thí nghiệ, trường Đại học Xây dựng, số 55 Đường Giải Phóng, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
- Tel: (04) 38697699
- Website:
- E-mail: [email protected]